Thursday, September 18, 2014

Vài suy nghĩ về Chỉ số hạnh phúc hành tinh HPI năm 2012

TS Nguyễn Đăng Hoàng.   

Tuần qua Quỹ Kinh tế Mới (New Economics Foundation NEF) đã công bố báo cáo về Chỉ số hạnh phúc hành tinh (Happy Planet Index HPI) cho năm 2012 [1]. Theo Chỉ số HPI của Báo cáo này, trong số 151 quốc gia, Costa Rica đứng đầu và Việt Nam đứng hạng hai. Một số báo chí trong nước xem đây là một niềm hãnh diện cho Việt Nam và đã công bố rộng rãi tin “mừng” này! 

Tiêu biểu cho những bài báo này là bản tin “Người Việt Nam hạnh phúc thứ 2 trên thế giới” trên tờ Người Lao Động online số ngày 16/6/2012 [2], hoặc bản tin “Việt Nam đứng nhì thế giới về Chỉ số Hạnhphúc” trên tờ Báo Mới và tờ VNEconomy [3, 4], hoặc bản tin “Vietnam Is Second Happiest Country: HPI” trên tờ Tuổi Trẻ online số ngày 17/6/2012 [5].
Tuy nhiên theo tôi nghĩ thì đây là một tin buồn cho VN mà các bài báo trên do vô tình, hoặc cố ý lầm lẫn biến thành tin “mừng”. Sự lầm lẫn này có nhiều ảnh hưởng quan trọng đối với VN.
Tại sao lại có sự lầm lẫn nghiêm trọng như vậy? Tôi xin bàn đến 3 yếu tố. Thứ nhất, đã dịch sai từ HPI. Thứ hai, đã không giải thích ý nghĩa của chỉ số HPI, làm người đọc càng hiểu lầm thêm. Thứ ba, cấu trúc và cách đo chỉ số HPI hiện còn có nhiều khiếm khuyết cần được bổ túc thêm.
Dịch sai từ HPI
Happy Planet Index được các bài báo trên dịch là Chỉ số hạnh phúc. Nhưng thật ra nếu dịch sát nghĩa thì HPI là Chỉ số hạnh phúc cho hành tinh (trái đất). Đây là một sự khác biệt quan trọng vì hạnh phúc của VN hoàn toàn khác với hạnh phúc của trái đất. 
Theo suy luận của NEF thì trái đất được hạnh phúc khi môi trường được bảo vệ, gìn giữTrái đất được “hạnh phúc” nhất, khi mọi người sống vui vẻ, khỏe mạnh, và xài thực ít tài nguyên sinh thái (Ecological footprint). Một người tiền sử, hoặc một em bé chăn trâu là mẫu người lý tưởng của NEF. Đây là nghịch lý của tư duy “Ai bảo chăn trâu là khổ”. Tiếc thay, ai cũng ca ngợi cuộc sống chăn trâu nhưng không ai muốn làm kẻ chăn trâu. Như vậy khi VN có chỉ số HPI cao, không có nghĩa là dân VN được hạnh phúc, mà có thể vì dân VN nghèo nên xài thực ít tài nguyên sinh thái, làm trái đất được hạnh phúc.
Ý nghĩa của chỉ số HPI
Theo Quỹ Kinh tế Mới, mục đích của chỉ số HPI là để đo số năm người dân được sống hạnh phúc dựa trên một đơn vị tài nguyên (Number of Happy Life Years achieved per unit of resource use.) Chỉ số HPI được tính dựa vào 3 yếu tố chính: mức hài lòng của người dân về cuộc sống (well-being), tuổi thọ (life expectancy), và mức sử dụng tài nguyên sinh thái của mỗi người dân (ecological footprint) theo công thức cơ bản sau.
HPI = (Experience well-being x Life Expectancy)/ Ecological footprint.
Khi áp dụng công thức cơ bản này, còn phải chiếu cố đến một vài yếu tố phụ, nên người ta dùng công thức chính xác với một số hệ số hỗ trợ như sau:
HPI = 0.6 x (Experience well-being x (Life Expectancy + 2.93) - 73.35)/(Ecological footprint + 4.38)
Như vậy từ mục đích đến công thức tính, chỉ số HPI hoàn toàn không phải là thước đo hạnh phúc của một quốc giaChỉ số HPI trên lý thuyết có thể được hiểu như là một chỉ số phản ảnh hiệu năng của một quốc gia trong việc sử dụng tài nguyên sinh thái để mang lại hạnh phúc và sức khỏe cho dân chúng. Thành thử với cùng một mức hài lòng của người dân về cuộc sống và tuổi thọ, những nước có mức sử dụng tài nguyên sinh thái cá nhân càng ít, thì Chỉ số HPI càng cao, trong khi những nước có mức sử dụng tài nguyên sinh thái cá nhân càng ít, thì lại càng nghèo khổ. VN là một nước nghèo, tuổi thọ không thấp lắm nên có chỉ số HPI cao.
Vài khiếm khuyết của chỉ số HPI 
Trong những thập niên gần đây, nhiều chuyên gia thấy không thỏa đáng khi dùng Tổ̉ng sản lượng của một nước (GDP) để đo lường hạnh phúc của nước đó. Nhiều chỉ số khác đã được dùng để thay thế GDP. Hai chỉ số được nhiều người biết là Chỉ số hạnh phúc quốc gia (Gross National Happiness Index) được dùng ở Bhutan [6], và Chỉ số hạnh phúc của cuộc sống (Your Better Life Index) do Cơ quan Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organisation for Economic Co-operation and Development, OECD [7]). Mục đích của Quỹ Kinh tế Mới khi đưa ra HPI là để có một chỉ số bao gồm 3 yếu tố hạnh phúc, tuổi thọ, và mức sử dụng tài nguyên sinh thái. Đây là một mục đích đáng phục, tuy nhiên hiện tại chỉ số HPI vẫn còn có nhiều khiếm khuyết.
Khiếm khuyết quan trọng nhất, là khó ước lượng hạnh phúc của một nước. Hạnh phúc là một cảm tính khó có thể đo được một cánh khách quan. Chẳng hạn như trong một nước nông nghiệp, cảm tính hạnh phúc sẽ thay đổi tùy theo năm, thời tiết, thời gian trong năm, được mùa hay mất mùa, … Thêm vào đó Quỹ Kinh tế Mới lại dùng Chỉ số hạnh phúc của cuộc sống do OECD ước lượng cho nhiều nước cho nhiều năm khác nhau, thay vì cùng một năm khi tính chỉ số HPI cho 2012.
Khiếm khuyết quan trọng thứ hai là khó ước lượng mức sử dụng tài nguyên sinh thái. Chẳng hạn như khi tính mức sử dụng tài nguyên sinh thái, Quỹ Kinh tế Mới đem mức sử dụng tài nguyên của nước sản xuất đưa vào nước nhập cảng. Thành thử khi Trung Quốc sản xuất một xe gắn máy và bán sang Mỹ thì Ecological footprint của Trung Quốc không thay đổi nhưng Ecological footprint của Mỹ to hơn và chỉ số HPI của Mỹ xấu hơn. Một vấn đề khác là Ecological footprint của Quỹ Kinh tế Mới không tính những yếu tố quan trọng trong việc bảo vệ môi trường chẳng hạn như nỗ lực của dân chúng, nhà nước, và luật lệ nhằm ngăn ngừa ô nhiễm. Do đó Trung Quốc, một nước gần đây có nhiều thành phố ô nhiễm nhất thế giới, có nhiều hoạt động phá hủy môi trường sinh thái của trái đất nhất, lại có chỉ số HPI cao hơn hầu hết những nước Âu Mỹ.
Do những khiếm khuyết trên, những chỉ số HPI mà Quỹ Kinh tế Mới vừa công bố tuần qua có nhiều kết quả không hợp lý. Thí dụ như khi so sánh VN và Nhật. Theo bản báo cáo của Quỹ Kinh tế Mới thì VN có mức hài lòng của người dân về cuộc sống là 5,8; tuổi thọ trung bình 75,2; mức sử dụng tài nguyên sinh thái 1,4; và GDP bình quân mỗi đầu người là $3.205 (xem Bảng 1). Trong khi đó những con số tương ứng của Nhật là 6,1; 83,4; 4,2; và $33.733. Nghĩa là mức hài lòng của dân Nhật cao hơn, tuổi thọ cao hơn, và giàu gấp 10 lần dân VN, dân chúng và nhà nước Nhật có nhiều nỗ lực và luật lệ nhằm bảo vệ môi trường hơn VN, nhưng theo Quỹ Kinh tế Mới chỉ số HPI của VN là 60,4 – đứng hạng 2 trên thế giới, trong khi chỉ số HPI của Nhật là 47,5 – đứng hạng 45 trên thế giới! Lý do VN có chỉ số HPI cao hơn Nhật không phải do người dân VN sống hạnh phúc hơn, hoặc biết bảo vệ môi trường hơn, mà là vì dân Nhật giàu hơn nên có mức sử dụng tài nguyên sinh thái cao hơn.
Một thí dụ khác về sự khiếm khuyết của chỉ số HPI là trường hợp Trung Quốc (TQ) và Mỹ. Theo bản báo cáo của Quỹ Kinh tế Mới thì TQ có mức hài lòng của người dân về cuộc sống là 4,7; tuổi thọ trung bình 73,5; mức sử dụng tài nguyên sinh thái 2,1; và GDP bình quân mỗi đầu người là $7.599. Trong khi đó những con số tương ứng của Mỹ là 7,2; 78,5; 7,2; và $47.153. Nghĩa là bình quân dân Mỹ sống hạnh phúc hơn, có tuổi thọ cao hơn, và giàu gấp 6 lần dân TQ. Ngoài ra dân chúng và nhà nước Mỹ có nhiều nỗ lực và luật lệ nhằm bảo vệ môi trường hơn TQ. Nhưng theo Quỹ Kinh tế Mới thì TQ có chỉ số HPI 44,7 – đứng hạng 60 trên thế giới. Trong khi chỉ số HPI của Mỹ là 37,3 – đứng hạng 105 trên thế giới. Lý do TQ có chỉ số HPI cao hơn Mỹ không phải do người dân TQ sống hạnh phúc hơn, hoặc biết bảo vệ môi trường hơn, mà là vì dân Mỹ giàu hơn nên có mức sử dụng tài nguyên sinh thái cao hơn.
Hai thí dụ trên cho thấy Chỉ số HPI vẫn còn có nhiều vấn đề. Tuy nhiên một điều chúng ta có thể biết chắc là chỉ số HPI không đo lường mức độ hạnh phúc của một nước như một ít báo chí VN đã hiểu lầm.


Bảng xếp hạng theo chỉ số HPI
Thứ tự HPINướcTuổi thọMức hài lòngMức sử dụng tài nguyênChỉ số HPI
1Costa Rica79.37.32.5264
2Vietnam75.25.81.3960.4
3Colombia73.76.41.859.8
4Belize76.16.52.1159.3
5El Salvador72.26.71.9958.9
6Jamaica73.16.21.7258.5
7Panama76.17.32.9757.8
8Nicaragua745.71.5657.1
9Venezuela74.47.53.0256.9
10Guatemala71.26.31.7856.9
11Bangladesh68.950.6656.3
12Cuba79.15.41.956.2
13Honduras73.15.91.7356
14Indonesia69.45.51.1355.5
15Israel81.67.43.9655.2
16Argentina75.96.42.7154.1
17Albania76.95.31.8154.1
18Pakistan65.45.30.7554.1
19Chile79.16.63.2453.9
20Thailand74.16.22.4153.5
21Mexico776.83.352.9
22Brazil73.56.82.9352.9
23Ecuador75.65.82.3752.5
24Peru745.62.0352.4
25Philippines68.74.90.9852.4
26Algeria73.15.21.6552.2
27Jordan73.45.72.1351.7
28New Zealand80.77.24.3151.6
29Norway81.17.64.7751.4
30Guyana69.962.0851.2
31Palestine72.84.81.451.2
32India65.450.8750.9
33Dominican Republic73.44.71.4250.7
34Switzerland82.37.55.0150.3
35Sri Lanka74.94.21.2149.4
36Iraq6951.4249.2
37Laos67.551.349.1
38Kyrgyzstan67.751.2949.1
39Tunisia74.54.71.7648.3
40Moldova69.35.62.148
41United Kingdom80.274.7147.9
42Morocco72.24.41.3247.9
43Tajikistan67.54.40.947.8
44Turkey745.52.5547.6
45Japan83.46.14.1747.5
46Germany80.46.74.5747.2
47Austria80.97.35.2947.1
48Syria75.94.11.4547.1
49Madagascar66.74.61.1646.8
50France81.56.84.9146.5
51Italy81.96.44.5246.4
52Sweden81.47.55.7146.2
53Saudi Arabia73.96.73.9946
54Armenia74.24.41.7346
55Georgia73.74.11.4346
56Uzbekistan68.35.11.8246
57Paraguay72.55.82.9945.8
58Nepal68.83.80.7645.6
59Cyprus79.66.44.4445.5
60China73.54.72.1344.7
61Myanmar65.25.31.9444.2
62Spain81.46.24.7444.1
63Korea80.66.14.6243.8
64Canada817.76.4343.6
65Bolivia66.65.82.6143.6
66Netherlands80.77.56.3443.1
67Malta79.65.84.2643.1
68Yemen65.53.90.8743
69Lebanon72.65.22.8542.9
70Finland807.46.2142.7
71Poland76.15.83.9442.6
72Malawi54.25.10.7842.5
73Ireland80.67.36.2242.4
74Bosnia &Herzegovina75.74.72.7442.4
75Romania744.92.8442.2
76Australia81.97.46.6842
77Iran734.82.6641.7
78Serbia74.54.52.5741.3
79Haiti62.13.80.641.3
80Azerbaijan70.74.21.9740.9
81Libya74.84.93.1940.8
82Croatia76.65.64.1940.6
83Greece79.95.84.9240.5
84Malaysia74.25.63.940.5
85Cambodia63.14.21.1940.3
86Ghana64.24.61.7440.3
87Iceland81.86.96.5440.2
88Slovenia79.36.15.2140.2
89Slovakia75.46.14.6640.1
90Singapore81.16.56.139.8
91Egypt73.23.92.0639.6
92Czech Republic77.76.25.2739.4
93Uruguay776.15.0839.3
94Ethiopia59.34.41.1339.2
95Turkmenistan656.63.9839.1
96Namibia62.54.92.0338.9
97Portugal79.54.94.1238.7
98Kenya57.14.30.9538
99Zambia495.30.8437.7
100Ukraine68.55.13.1937.6
101Sudan61.54.41.6337.6
102Hong Kong82.85.65.8137.5
103Hungary74.44.73.5937.4
104Belarus70.35.53.9937.4
105U.S.A78.57.27.1937.3
106Djibouti57.951.8537.2
107Belgium806.97.1137.1
108Rwanda55.440.7136.9
109Afghanistan48.74.80.5436.8
110Denmark78.87.88.2536.6
111Mauritius73.45.54.5536.6
112Comoros61.13.91.336.5
113Cote d’Ivoire55.44.20.9935.9
114Mozambique50.24.70.7835.7
115Zimbabwe51.44.81.1735.3
116Liberia56.84.21.2835.2
117Estonia74.85.14.7334.9
118Latvia73.34.73.9534.9
119Kazakhstan675.54.1434.7
120Lithuania72.25.14.3834.6
121Russia68.85.54.434.5
122Congo57.43.81.0834.5
123Bulgaria73.44.23.5634.1
124Cameroon51.64.41.0933.7
125Nigeria51.94.81.4433.6
126Senegal59.33.81.5333.3
127Angola51.14.20.8933.2
128Mauritania58.652.8632.3
129United Arab Emirates76.57.28.8831.8
130Burkina Faso55.441.5331.8
131Uganda54.14.21.5731.5
132Benin56.13.71.3631.1
133Tanzania58.23.21.1930.7
134Burundi50.43.80.8530.5
135Congo, Dem. Rep.48.440.7630.5
136Trinidad and Tobago70.16.77.5630.3
137Guinea54.141.7230
138Luxembourg807.110.7229
139Sierra Leone47.84.11.1328.8
140Macedonia74.84.25.3628.3
141South Africa52.84.72.5928.2
142Togo57.12.81.0328.2
143Kuwait74.66.69.7227.1
144Mongolia68.54.65.5326.8
145Niger54.74.12.5926.8
146Bahrain75.14.56.6526.6
147Mali51.43.81.8626
148Central African Rep48.43.61.3625.3
149Qatar78.46.611.6825.2
150Chad49.63.71.8924.7
151Botswana53.23.62.8422.6

Bảng xếp hang theo GDP

Thứ tựNướcTuổi thọMức hài lòngMức sử dụng tài nguyênChỉ số HPIGDP/ người
1Luxembourg807.110.7229113533
2Qatar78.46.611.6825.298329
3Norway81.17.64.7751.497255
4Switzerland82.37.55.0150.381161
5United Arab Emirates76.57.28.8831.867008
6Australia81.97.46.684265477
7Denmark78.87.88.2536.659928
8Sweden81.47.55.7146.256956
9Canada817.76.4343.650436
10Netherlands80.77.56.3443.150355
11Austria80.97.35.2947.149809
12Finland807.46.2142.749350
13Singapore81.16.56.139.849271
14U.S.A78.57.27.1937.348387
15Kuwait74.66.69.7227.147982
16Ireland80.67.36.2242.447513
17Belgium806.97.1137.146878
18Japan83.46.14.1747.545920
19France81.56.84.9146.544008
20Germany80.46.74.5747.243742
21Iceland81.86.96.5440.243088
22United Kingdom80.274.7147.938592
23New Zealand80.77.24.3151.636648
24Italy81.96.44.5246.436267
25Hong Kong82.85.65.8137.534049
26Spain81.46.24.7444.132360
27Israel81.67.43.9655.231986
28Cyprus79.66.44.4445.530571
29Greece79.95.84.9240.527073
30Slovenia79.36.15.2140.224533
31Bahrain75.14.56.6526.623132
32Korea80.66.14.6243.822778
33Portugal79.54.94.1238.722413
34Malta79.65.84.2643.121028
35Saudi Arabia73.96.73.994620504
36Czech Republic77.76.25.2739.420444
37Slovakia75.46.14.6640.117644
38Trinidad and Tobago70.16.77.5630.317158
39Estonia74.85.14.7334.916583
40Croatia76.65.64.1940.614457
41Chile79.16.63.2453.914278
42Hungary74.44.73.5937.414050
43Uruguay776.15.0839.313914
44Poland76.15.83.9442.613540
45Lithuania72.25.14.3834.613075
46Russia68.85.54.434.512993
47Brazil73.56.82.9352.912789
48Latvia73.34.73.9534.912671
49Argentina75.96.42.7154.110945
50Kazakhstan675.54.1434.710694
51Venezuela74.47.53.0256.910610
52Turkey745.52.5547.610522
53Mexico776.83.352.910153
54Lebanon72.65.22.8542.99862
55Malaysia74.25.63.940.59700
56Botswana53.23.62.8422.69481
57Costa Rica79.37.32.52648877
58Romania744.92.8442.28863
59Mauritius73.45.54.5536.68777
60Panama76.17.32.9757.88514
61South Africa52.84.72.5928.28066
62Bulgaria73.44.23.5634.17202
63Colombia73.76.41.859.87132
64Azerbaijan70.74.21.9740.96832
65Iran734.82.6641.76360
66Serbia74.54.52.5741.36081
67Belarus70.35.53.9937.45881
68Namibia62.54.92.0338.95828
69Peru745.62.0352.45782
70Libya74.84.93.1940.85691
71Dominican Republic73.44.71.4250.75639
72China73.54.72.1344.75414
73Jamaica73.16.21.7258.55402
74Thailand74.16.22.4153.55394
75Algeria73.15.21.6552.25304
76Angola51.14.20.8933.25144
77Macedonia74.84.25.3628.35016
78Jordan73.45.72.1351.74675
79Turkmenistan656.63.9839.14658
80Bosnia &Herzegovina75.74.72.7442.44618
81Ecuador75.65.82.3752.54424
82Tunisia74.54.71.7648.34351
83Belize76.16.52.1159.34349
84Albania76.95.31.8154.13992
85El Salvador72.26.71.9958.93855
86Congo57.43.81.0834.53714
87Ukraine68.55.13.1937.63621
88Iraq6951.4249.23513
89Indonesia69.45.51.1355.53509
90Paraguay72.55.82.9945.83252
91Georgia73.74.11.43463210
92Guyana69.962.0851.23202
93Guatemala71.26.31.7856.93182
94Morocco72.24.41.3247.93083
95Mongolia68.54.65.5326.83042
96Armenia74.24.41.73463033
97Egypt73.23.92.0639.62970
98Sri Lanka74.94.21.2149.42877
99Bolivia66.65.82.6143.62315
100Philippines68.74.90.9852.42223
101Honduras73.15.91.73562116
102Sudan61.54.41.6337.61982
103Moldova69.35.62.1481969
104Uzbekistan68.35.11.82461572
105Ghana64.24.61.7440.31529
106Nigeria51.94.81.4433.61490
107Djibouti57.951.8537.21467
108Zambia495.30.8437.71414
109India65.450.8750.91389
110Vietnam75.25.81.3960.41374
111Yemen65.53.90.87431340
112Mauritania58.652.8632.31290
113Nicaragua745.71.5657.11239
114Cameroon51.64.41.0933.71230
115Laos67.551.349.11204
116Pakistan65.45.30.7554.11201
117Senegal59.33.81.5333.31076
118Kyrgyzstan67.751.2949.11070
119Cote d’Ivoire55.44.20.9935.91062
120Comoros61.13.91.336.5903
121Chad49.63.71.8924.7892
122Cambodia63.14.21.1940.3852
123Kenya57.14.30.9538851
124Myanmar65.25.31.9444.2832
125Tajikistan67.54.40.947.8831
126Zimbabwe51.44.81.1735.3741
127Haiti62.13.80.641.3738
128Benin56.13.71.3631.1737
129Bangladesh68.950.6656.3678
130Mali51.43.81.8626669
131Burkina Faso55.441.5331.8664
132Nepal68.83.80.7645.6653
133Rwanda55.440.7136.9605
134Afghanistan48.74.80.5436.8585
135Mozambique50.24.70.7835.7583
136Tanzania58.23.21.1930.7553
137Togo57.12.81.0328.2506
138Guinea54.141.7230492
139Uganda54.14.21.5731.5478
140Madagascar66.74.61.1646.8459
141Central African Rep48.43.61.3625.3456
142Niger54.74.12.5926.8399
143Sierra Leone47.84.11.1328.8366
144Ethiopia59.34.41.1339.2360
145Malawi54.25.10.7842.5351
146Liberia56.84.21.2835.2298
147Burundi50.43.80.8530.5279
148Congo, Dem. Rep.48.440.7630.5216
149Cuba79.15.41.956.20
150Palestine72.84.81.451.2
151Syria75.94.11.4547.1
                              
                                                                                                   Nguồn: New Economic Foundation,  2012
Tài liệu tham khảo

No comments:

Post a Comment