Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17/07/2014, Xin giới
thiệu bài viết của TS Nguyễn Bách Phúc Chủ tịch Hội Tư vấn Khoa học
công nghệ & Quản lý TP.HCM HASCON, Viện trưởng Viện Điện - Điện tử - Tin
học EEI.
1.
Sơ lược về Doanh
thu Công nghiệp Du lịch Thế giới
2.
Du lịch Biển của
Việt Nam những năm vừa qua
3.
Những
kiến nghị
1. Sơ lược về Doanh thu Công nghiệp Du lịch Thế giới
Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng Du lịch là một ngành
Công nghiệp, hơn nữa lại còn là “Công nghiệp không khói”. Thuật ngữ “Công
nghiệp không khói” thể hiện điểm đặc biệt của Công nghiệp này, là “Công nghiệp
xanh”, thích ứng với đòi hỏi ngặt nghèo của Nhân loại hiện nay về bảo vệ môi
trường.
Theo thống kê, Công nghiệp Du lịch có rất nhiều lợi
thế, như lãi suất rất cao,.
Đặc
biệt, du lịch là ngành kinh tế “xuất khẩu tại chỗ”, mang lại lợi ích rất lớn cho nền kinh tế quốc
dân và đời sống của mọi người.
Xin giới thiệu một số thông tin về Doanh thu Du lịch
của 26 nước trên Thế giới, lựa chọn những nước có bờ Biển dài, chắc chắn thị
phần Du lịch Biển sẽ chiếm tỉ trọng cao.
Thông tin gồm 3 bảng, trong đó xếp thứ tự các nước
theo chỉ tiêu: Tổng Doanh thu Du lịch, Doanh thu Du lịch / người, và tỉ lệ giữa
Doanh thu Du lịch / GDP
Bảng 1. TỔNG DOANH THU DU LỊCH CỦA CÁC
NƯỚC NĂM 2010
|
STT
|
Tên nước
|
Dân số
(2010), triệu người
|
Diện
tích ( km²)
|
Chiều dài bờ
biển (km)
|
GDP/
người (USD),
2010
|
Doanh thu du lịch (tỷ USD)
|
Doanh thu du
lịch/
người (USD)
|
1
|
Trung
Quốc
|
1,338,300
|
9.571.300
|
14500
|
4421
|
133.76
|
100
|
2
|
Pháp
|
64,895
|
674,843
|
3427
|
44008
|
77.15
|
1,189
|
3
|
Mỹ
|
309,349
|
9.629.091
|
19924
|
46900
|
59.79
|
193
|
4
|
Tây
Ban Nha
|
46,071
|
504.782
|
4964
|
30334
|
52.68
|
1,143
|
5
|
Ý
|
60,483
|
301.336
|
7600
|
34154
|
43.63
|
721
|
6
|
Vương
Quốc Anh
|
62,232
|
130.395
|
12429
|
36371
|
29.80
|
479
|
7
|
Thổ
Nhĩ Kỳ
|
72,752
|
780.58
|
8333
|
10062
|
26.99
|
371
|
8
|
28,401
|
329.758
|
4675
|
8418
|
24.58
|
865
|
|
9
|
Đức
|
81,777
|
357.021
|
2389
|
40198
|
23.76
|
291
|
10
|
Nga
|
141,750
|
17.075.200
|
37653
|
10408
|
22.28
|
157
|
11
|
113,423
|
1.964.375
|
933
|
9219
|
22.26
|
196
|
|
12
|
45871000
|
603.7
|
3013
|
21.20
|
462
|
||
13
|
34,126
|
9.984.670
|
20208
|
46283
|
16.10
|
472
|
|
14
|
Thái
Lan
|
69,122
|
514000
|
3219
|
4992
|
15.94
|
231
|
15
|
Hy
Lạp
|
11,316
|
131.94
|
130800
|
27311
|
15.01
|
1,326
|
16
|
Ai
Cập
|
81,121
|
1.002.000
|
245
|
2808
|
14.73
|
182
|
17
|
5,077
|
692.7
|
193
|
43865
|
11.64
|
2,293
|
|
18
|
Hàn
Quốc
|
48,875
|
222.154
|
2413
|
20765
|
8.80
|
180
|
19
|
Hà
Lan
|
16,616
|
41.848
|
451
|
46989
|
8.73
|
525
|
20
|
49,991
|
1.214.470
|
2798
|
7271
|
8.07
|
161
|
|
21
|
22,299
|
7.617.930
|
34218
|
55474
|
5.89
|
264
|
|
22
|
Ấn
Độ
|
1,224,615
|
3.287.263
|
7516
|
1342
|
5.78
|
5
|
23
|
Đài
Loan
|
23,200
|
35.801
|
1566
|
18573
|
5.57
|
240
|
24
|
194,946
|
8.514.877
|
7491
|
11089
|
5.16
|
26
|
|
25
|
Việt
|
86,928
|
331.698
|
3260
|
1174
|
5.05
|
58
|
26
|
11,258
|
110.86
|
3735
|
9900
|
2.53
|
225
|
|
27
|
4,659
|
51.1
|
129
|
7941
|
2.10
|
451
|
Bảng
1 cho thấy các nước Công nghiệp phát triển có nền Kinh tế và Khoa học Công nghệ
trình độ cao nằm trong 10 nước có Doanh thu Du lịch cao nhất, chỉ riêng 2 nước
Thổ Nhĩ Kỳ và Malaysia được xếp thứ 7 và 8.
Việt
Nam
với Doanh thu 5.05 tỷ USD đứng vị trí thứ 25/27
Bảng 2. DOANH
THU DU LỊCH /NGƯỜI CỦA CÁC NƯỚC NĂM 2010
|
|||||||
STT
|
Tên nước
|
Dân số (2010), triệu người
|
Diện tích (km²)
|
Chiều dài bờ biển (km)
|
GDP/
người (USD), 2010
|
Doanh thu du lịch (tỷ USD)
|
Doanh thu du
lịch/
người (USD)
|
1
|
5,077
|
692.7
|
193
|
43865
|
11.64
|
2,293
|
|
2
|
Hy Lạp
|
11,316
|
131.94
|
130800
|
27311
|
15.01
|
1,326
|
3
|
Pháp
|
64,895
|
674,843
|
3427
|
44008
|
77.15
|
1,189
|
4
|
Tây Ban Nha
|
46,071
|
504.782
|
4964
|
30334
|
52.68
|
1,143
|
5
|
28,401
|
329.758
|
4675
|
8418
|
24.58
|
865
|
|
6
|
Ý
|
60,483
|
301.336
|
7600
|
34154
|
43.63
|
721
|
7
|
Hà Lan
|
16,616
|
41.848
|
451
|
46989
|
8.73
|
525
|
8
|
Vương Quốc Anh
|
62,232
|
130.395
|
12429
|
36371
|
29.80
|
479
|
9
|
34,126
|
9.984.670
|
20208
|
46283
|
16.10
|
472
|
|
10
|
45,871
|
603.7
|
3013
|
21.20
|
462
|
||
11
|
4,659
|
51.1
|
129
|
7941
|
2.10
|
451
|
|
12
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
72,752
|
780.58
|
8333
|
10062
|
26.99
|
371
|
13
|
Đức
|
81,777
|
357.021
|
2389
|
40198
|
23.76
|
291
|
14
|
22,299
|
7.617.930
|
34218
|
55474
|
5.89
|
264
|
|
15
|
Đài Loan
|
23,200
|
35.801
|
1566
|
18573
|
5.57
|
240
|
16
|
Thái Lan
|
69,122
|
514000
|
3219
|
4992
|
15.94
|
231
|
17
|
11,258
|
110.86
|
3735
|
9900
|
2.53
|
225
|
|
18
|
113,423
|
1.964.375
|
933
|
9219
|
22.26
|
196
|
|
19
|
Mỹ
|
309,349
|
9.629.091
|
19924
|
46900
|
59.79
|
193
|
20
|
Ai Cập
|
81,121
|
1.002.000
|
245
|
2808
|
14.73
|
182
|
21
|
Hàn Quốc
|
48,875
|
222.154
|
2413
|
20765
|
8.80
|
180
|
22
|
49,991
|
1.214.470
|
2798
|
7271
|
8.07
|
161
|
|
23
|
Nga
|
141,750
|
17.075.200
|
37653
|
10408
|
22.28
|
157
|
24
|
Trung Quốc
|
1,338,300
|
9.571.300
|
14500
|
4421
|
133.76
|
100
|
25
|
Việt
|
86,928
|
331.698
|
3260
|
1174
|
5.05
|
58
|
26
|
194,946
|
8.514.877
|
7491
|
11089
|
5.16
|
26
|
|
27
|
Ấn Độ
|
1,224,615
|
3.287.263
|
7516
|
1342
|
5.78
|
5
|
Bảng
2 cho thấy, đa số 10 nước đầu bảng cũng là những nước có nền Kinh tế phát triển
và Khoa học Công nghệ tiên tiến. Các nước Hy Lạp (thứ 2), Malaysia (thứ 5) có đặc điểm là bờ
Biển rất dài.
Việt Nam
với Doanh thu Du lịch 58 USD/người đứng vị trí thứ 25/27, ít hơn gần 40 lần so
với nước đầu bảng (Singapor, 2293 USD)
Bảng
3. TỈ LỆ DOANH THU DU LỊCH / GDP CỦA CÁC NƯỚC NĂM 2010
|
|||||||
STT
|
Tên nước
|
Dân số
(2010), triệu người
|
Diện tích
(km²)
|
Chiều dài bờ
biển (km)
|
GDP/
người (USD),
2010
|
Doanh thu du
lịch (tỷ USD)
|
Doanh thu du lịch/ GDP,
%
|
1
|
45,871
|
603.7
|
3013
|
21.20
|
15.34%
|
||
2
|
28,401
|
329.758
|
4675
|
8418
|
24.58
|
10.28%
|
|
3
|
Ai Cập
|
81,121
|
1.002.000
|
245
|
2808
|
14.73
|
6.47%
|
4
|
4,659
|
51.1
|
129
|
7941
|
2.10
|
5.67%
|
|
5
|
5,077
|
692.7
|
193
|
43865
|
11.64
|
5.23%
|
|
6
|
Việt
|
86,928
|
331.698
|
3260
|
1174
|
5.05
|
4.95%
|
7
|
Hy Lạp
|
11,316
|
131.94
|
130800
|
27311
|
15.01
|
4.86%
|
8
|
Thái Lan
|
69,122
|
514000
|
3219
|
4992
|
15.94
|
4.62%
|
9
|
Tây Ban Nha
|
46,071
|
504.782
|
4964
|
30334
|
52.68
|
3.77%
|
10
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
72,752
|
780.58
|
8333
|
10062
|
26.99
|
3.69%
|
11
|
Pháp
|
64,895
|
674,843
|
3427
|
44008
|
77.15
|
2.70%
|
12
|
11,258
|
110.86
|
3735
|
9900
|
2.53
|
2.27%
|
|
13
|
49,991
|
1.214.470
|
2798
|
7271
|
8.07
|
2.22%
|
|
14
|
113,423
|
1.964.375
|
933
|
9219
|
22.26
|
2.13%
|
|
15
|
Ý
|
60,483
|
301.336
|
7600
|
34154
|
43.63
|
2.11%
|
16
|
Nga
|
141,750
|
17.075.200
|
37653
|
10408
|
22.28
|
1.51%
|
17
|
Vương Quốc Anh
|
62,232
|
130.395
|
12429
|
36371
|
29.80
|
1.32%
|
18
|
Đài Loan
|
23,200
|
35.801
|
1566
|
18573
|
5.57
|
1.29%
|
19
|
Hà Lan
|
16,616
|
41.848
|
451
|
46989
|
8.73
|
1.12%
|
20
|
34,126
|
9.984.670
|
20208
|
46283
|
16.10
|
1.02%
|
|
21
|
Hàn Quốc
|
48,875
|
222.154
|
2413
|
20765
|
8.80
|
0.87%
|
22
|
Đức
|
81,777
|
357.021
|
2389
|
40198
|
23.76
|
0.72%
|
23
|
22,299
|
7.617.930
|
34218
|
55474
|
5.89
|
0.48%
|
|
24
|
Mỹ
|
309,349
|
9.629.091
|
19924
|
46900
|
59.79
|
0.41%
|
25
|
Ấn Độ
|
1,224,615
|
3.287.263
|
7516
|
1342
|
5.78
|
0.35%
|
26
|
Trung Quốc
|
1,338,300
|
9.571.300
|
14500
|
4421
|
133.76
|
2.26%
|
27
|
194,946
|
8.514.877
|
7491
|
11089
|
5.16
|
0.24%
|
Bảng
3 cho thấy, đứng đầu bảng lại là những nước nghèo, còn nước giàu có phát triển
lại đứng cuối bảng. Có lẽ những nước đầu bảng do điều kiện thiên nhiên ưu đãi,
có nhiều cơ hội thu hút khách du lịch nên Tỷ số Doah thu du lịch trên GDP khá
cao.
Việt Nam
với Doanh thu Du lịch chiếm 4.95% GDP đứng vị trí thứ 6/27
Ba bảng nói trên là những con số về Du lịch nói
chung của các nước, rất tiếc chúng tôi chưa có những thống kê cho riêng Du lịch
Biển của các nước.
Tuy nhiên cũng có thể đưa ra một con số có thể đánh giá gần đúng hiệu quả
khai thác Du lịch bờ Biển, bằng cách tính tỉ lệ giữa Doanh thu du lịch /
chiều dài bờ Biển của các nước.
Bảng 4 dưới đây, sắp xếp 27 nước theo chỉ tiêu này,
cho thấy những nước đứng đầu bảng là những nước có điều kiện thiên nhiên khí
hậu thuận lợi, có nhiều tiềm năng và cơ hội thu hút khách du lịch, và chắc chắn
họ đã khai thác tốt tiềm năng đó.
Việt Nam cũng là nước có điều kiện thiên nhiên khí
hậu thuận lợi, có nhiều tiềm năng và cơ hội thu hút khách du lịch, nhưng có lẽ
đã chưa khai thác tốt tiềm năng đó, nên Việt Nam đứng ví trí thứ 20/27.
Bảng 4. DOANH
THU DU LỊCH / 1 KM BỜ BIỂN CỦA CÁC NƯỚC NĂM 2010
|
|||||||
STT
|
Tên nước
|
Dân số
(2010)
|
Diện tích, km²
|
Chiều dài bờ biển, km
|
GDP
/người USD
|
Doanh thu du lịch, tỷ USD
|
Doanh thu / 1
km bờ Biển, Triệu $
|
1
|
5,077
|
692.7
|
193
|
43865
|
11.64
|
60.31
|
|
2
|
Ai
Cập
|
81,121
|
1.002.000
|
245
|
2808
|
14.73
|
60.12
|
3
|
113,423
|
1.964.375
|
933
|
9219
|
22.26
|
23.86
|
|
4
|
Pháp
|
64,895
|
674,843
|
3427
|
44008
|
77.15
|
22.51
|
5
|
Hà
Lan
|
16,616
|
41.848
|
451
|
46989
|
8.73
|
19.36
|
6
|
4,659
|
51.1
|
129
|
7941
|
2.10
|
16.27
|
|
7
|
Tây
Ban Nha
|
46,071
|
504.782
|
4964
|
30334
|
52.68
|
10.61
|
8
|
Đức
|
81,777
|
357.021
|
2389
|
40198
|
23.76
|
9.95
|
9
|
Trung
Quốc
|
1,338,300
|
9.571.300
|
14500
|
4421
|
133.76
|
9.22
|
10
|
45,871
|
603.7
|
2782
|
3013
|
21.20
|
7.62
|
|
11
|
Ý
|
60,483
|
301.336
|
7600
|
34154
|
43.63
|
5.74
|
12
|
28,401
|
329.758
|
4675
|
8418
|
24.58
|
5.26
|
|
13
|
Thái
Lan
|
69,122
|
514000
|
3219
|
4992
|
15.94
|
4.95
|
14
|
Hàn
Quốc
|
48,875
|
222.154
|
2413
|
20765
|
8.80
|
3.65
|
15
|
Đài
Loan
|
23,200
|
35.801
|
1566
|
18573
|
5.57
|
3.56
|
16
|
Thổ
Nhĩ Kỳ
|
72,752
|
780.58
|
8333
|
10062
|
26.99
|
3.24
|
17
|
Mỹ
|
309,349
|
9.629.091
|
19924
|
46900
|
59.79
|
3.00
|
18
|
49,991
|
1.214.470
|
2798
|
7271
|
8.07
|
2.89
|
|
19
|
Vương
Quốc Anh
|
62,232
|
130.395
|
12429
|
36371
|
29.80
|
2.40
|
20
|
Việt
|
86,928
|
331.698
|
3260
|
1174
|
5.05
|
1.55
|
21
|
34,126
|
9.984.670
|
20208
|
46283
|
16.10
|
0.80
|
|
22
|
Ấn
Độ
|
1,224,615
|
3.287.263
|
7516
|
1342
|
5.78
|
0.77
|
23
|
194,946
|
8.514.877
|
7491
|
11089
|
5.16
|
0.69
|
|
24
|
11,258
|
110.86
|
3735
|
9900
|
2.53
|
0.68
|
|
25
|
Nga
|
141,750
|
17.075.200
|
37653
|
10408
|
22.28
|
0.59
|
26
|
22,299
|
7.617.930
|
34218
|
55474
|
5.89
|
0.17
|
|
27
|
Hy
Lạp
|
11,316
|
131.94
|
130800
|
27311
|
15.01
|
0.11
|
2. Du lịch Biển của Việt Nam những năm vừa qua:
Du
lịch Biển bao gồm 3 dạng:
- Du lịch bờ Biển: nghỉ mát, tắm biển, điều
dưỡng ở các Resort trên bờ Biển
-
Du
lịch Du thuyền nội hải: Du lịch bằng những Du thuyền cỡ nhỏ trong vùng lãnh
hải.
-
Du
lịch Viễn Dương: Du lịch bằng tàu Du lịch Viễn Dương dạng khách sạn cao cấp,
xuyên Đại dương đi đến nhiều nước
Du lịch bờ Biển:
Ở Việt Nam
những năm vừa qua đã đầu tư xây dựng hàng loạt Resort trên bờ Biển và trên Đảo
nhỏ ven Biển suốt từ Bắc đến Nam .
Nhờ thiên nhiên thuận lợi, bãi Biển đẹp, ở Miền Nam
nắng ấm 4 mùa, đã thu hút hàng triệu khách du lịch khắp nơi trên Thế giới.
Doanh thu Du lịch Việt Nam năm 2010 là 5.05 tỷ USD, năm 2012 đã tăng lên 6.8 tỷ
USD.
Tuy nhiên Du lịch bờ Biển Việt Nam còn rất
nhiều bất cập:
- Khách sạn,
khu nghỉ dưỡng cao cấp còn rất ít, có thể đếm được trên đầu ngón tay, hạn chế
thu hút khách du lịch thuộc giới giàu có sang trọng.
- Các dịch vụ
cung ứng cho du khách chưa làm hài lòng và hấp dẫn du khách,
- Môi trường
xã hội nhiều nơi nhiều chỗ còn gây khó chịu cho du khách: vệ sinh công cọng, ăn
xin, chèo kéo bán hàng …
- Loại hình
vừa du lịch vừa điều dưỡng chưa được mở rộng
- Thế giới
cho rằng sức hấp dẫn của du lịch là 3S. Việt Nam có 2 chữ S tuyệt
vời, Sea (Biển) đẹp, Sun (Măt trời) nắng đẹp quanh
năm, nhưng chữ S thứ 3 (Sex) còn nhiều vướng víu, cản trở sức hút của du lịch
Việt Nam đối với du khách nước ngoài.
Du lịch Du thuyền nội hải:
Việt Nam có tiềm
năng và cơ hội phát triển loại hình này, nhờ điều kiện thiên nhiên thuận lợi và
phong cảnh đẹp. Nhưng những năm qua chỉ mới một vài nơi khai thác, ví dụ ở Vịnh
Hạ Long, ở Nha Trang.
Do nhiều lý do
khách quan vả chủ quan, loại hình này tổ chức chưa được tốt:
- Chưa có
những du thuyền chuyên dụng đảm bảo an toàn cho khách du lịch, chưa có đội ngũ
phục vụ chuyên nghiệp, chưa có đủ con người và phương tiện tổ chức đảm bảo an
toàn trên Biển.
Tại
Vịnh Hạ Long một số Công ty đã cung ứng dịch vụ tham quan, nghỉ dưỡng trên du
thuyền cho du khách, nhưng chất lượng du thuyền nhìn chung chưa đảm bảo, hàng
năm vẫn xẩy ra việc du khách tử vong vì thuyền bị lật dù chỉ một con lốc nhẹ,
thuyền không cập được vào các đảo vì thiếu cầu cảng, nhân sự phục vụ trên
thuyền chưa được đào tạo bài bản nên đã xẩy ra tình trạng tàu chìm, du khách
chết đuối
Tại
Vịnh Nha Trang (1 trong 29 vịnh đẹp nhất thế giới) du khách đi tham quan vịnh,
đi lặn xem san hô bằng tàu cá của ngư dân.
-
Hành lang pháp lý còn nhiều bất cập khiến du khách còn gặp nhiều khó khăn,
chẳng hạn khách đi tham quan, nghỉ qua
đêm trên du thuyền phải xin phép cửa khẩu, biên phòng…rất phức tạp.
Du lịch Viễn Dương:
Loại hình Du lịch
này đòi hỏi đầu tư rất lớn, bao gồm mua sắm hoặc đóng mới tàu Du lịch khách
sạn, đào tạo đội ngũ chuyên viên phục vụ chuyên nghiệp, đòi hỏi uy tín và kinh
nghiệm của hãng Du lịch để có thể thu hút khách.
Những yêu cầu này,
hiện tại và có lẽ trong những thập niên tới Việt Nam chưa có khả năng đáp ứng.
3. Những kiến nghị:
Nhà nước mặc dù xem kinh tế biển là ưu tiên, kinh tế
du lịch là mũi nhọn (Nghị quyết TW 6), nhưng
đến nay vẫn chưa có chính sách đồng bộ khuyến khích và hỗ trợ phát triển
kinh tế du lịch biển như: ưu đãi về nguồn vốn, chính sách thuế hợp lý để thu
hút đầu tư.
Xin được nêu ra một vài kiến nghị.
1. Đối với Du lịch bờ biển:
- Ưu tiên phát triển ngành xây
dựng khách sạn, khu nghỉ dưỡng ven biển, trên các đảo tại các vùng du lịch, đặc
biệt chú ý phát triển khách sạn, khu nghỉ dưỡng cao cấp
- Có chính sách ưu đãi đối với
bất động sản phục vụ du lịch và hỗ trợ tín dụng,
-
Nâng
cấp các dịch vụ cho khách du lịch,
-
Tạo
điều kiện để cải tạo và nâng cấp môi trường du lịch
-
Nên
chăng xem lại cách ứng xử với Sex đối với du khách nước ngoài.
2. Đối với Du lịch Du thuyền nội hải:
-
Khuyến khích đầu tư vào loại hình du lịch này
- Ưu đãi thuế quan liên quan đến ngành du lịch
này, ví dụ nhập khẩu du thuyền không
phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Khuyến khích Xây dựng hạ tầng kỹ thuật như
Bến du thuyền, cơ sở bảo dưỡng, bảo trì, cung ứng hậu cần cho du thuyền
- Hình thành và phát triển ngành công nghiệp
đóng du thuyền.
- Xây dựng hành lang pháp lý thuận lợi cho du
khách nghỉ dưỡng, đi lại trên các vùng biển bằng du thuyền
3. Đối với Du lịch Viễn Dương:
Nên
chăng sớm hoạch định chiến lược phát triển
loại hình du lịch này trong tương lai.
4. Một tín hiệu vui cho Du lịch Du thuyền nội hải Nha Trang:
Dự
án xây dựng Bến du thuyền:
Bộ Văn Hoá, Thể Thao và Du lịch đã chấp thuận
cho UBND tỉnh Khánh Hoà cấp phép cho Công
ty Focus Travel (Hà Nội) xây dựng Bến du thuyền quốc tế, theo công nghệ
phao bê tông nổi làm cầu tàu. Bến du thuyền này dự kiến xây dựng trên diện tích
90 hécta mặt biển phía bắc thành phố Nha Trang, làm bến đỗ cho 420 du thuyền.
Hiện nay, dự án xây dựng Bến du
thuyền này đang chờ thủ tục đánh giá tác động môi trường của Bộ Tài nguyên môi
trường.
Dự
án Công viên công nghiệp du thuyền:
UBND tỉnh Khánh
Hoà cũng đã cấp phép cho Cty CP Câu lạc Bộ Du thuyền Đệ Nhất (Khánh Hoà) xây
dựng Công viên công nghiệp du thuyền, trên diện tích 90 hécta với 70 hécta đất
và 20 hécta mặt biển, tại đầm Nha Phu (Ninh Hoà, Khánh hoà),
Công
nghệ bê tông nổi cho bến du thuyền:
Công ty Focus
Travel (Hà Nội) đã tiếp nhận công nghệ mới của nước ngoài để sản xuất phao nổi.
Áp dụng công nghệ này, với diện
tích nhà xưởng khoảng 2000 m2, chỉ trong thời gian 6 tháng – 1 năm, có thể sản
xuất 200-400 phao nổi, kích thước rộng 4m, dài 20 m, đủ sử dụng cho 200 đảo của tỉnh Khánh Hoà. Chi
phí sản xuất mỗi phao khoảng 350 triệu
đồng.
Phao bê tông nổi đã được Công ty
thuê sản xuất, đủ làm cầu tàu cho 100 du thuyền, đang nằm tại Quân Cảng Nha
Trang
Đóng
mới du thuyền:
Cty Focus Travel được sự hỗ trợ kỹ thuật
của các Công ty tư vấn và đăng kiểm nước ngoài, đang thử nghiệm đóng mới du
thuyền bằng vỏ thép và vỏ compozit tại
nhà máy đóng tàu Nha Trang.
No comments:
Post a Comment